Chi tiết thủ tục hành chính Mã thủ tục: 2.001659.000.00.00.H25 Số quyết định: 560/QĐ-UBND Tên thủ tục: Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết Lĩnh vực: Đường thủy nội địa Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền. Cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm: + Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân. + Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. + Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý. + Cấp xã, phường, thị trấn: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định. + Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT. Cách thức thực hiện: Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả | Trực tiếp | 2 Ngày làm việc | | Sở Giao thông vận tải | Trực tiếp | 1 Ngày làm việc | | UBND cấp huyện | Trực tiếp | 1 Ngày làm việc | | UBND cấp xã | Trực tuyến | 2 Ngày làm việc | | Sở Giao thông vận tải | Trực tuyến | 1 Ngày làm việc | | UBnd cấp huyện | Trực tuyến | 1 Ngày làm việc | | UBND cấp xã | Dịch vụ bưu chính | 2 Ngày làm việc | | Sở Giao thông vận tải | Dịch vụ bưu chính | 1 Ngày làm việc | | UBND cấp huyện | Dịch vụ bưu chính | 1 Ngày làm việc | | UBND cấp xã |
Thành phần hồ sơ: Bao gồm Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu. | Mẫu34 (2).doc
| Bản chính: 1 Bản sao: 0 | Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp. | | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã Cơ quan thực hiện: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Chi cục đường thủy nội địa, Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp huyện Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin Cơ quan phối hợp: Không có thông tin Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa Căn cứ pháp lý: Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành | 48/2014/QH13 | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa | 17-06-2014 | Quốc Hội | 75/2014/TT-BGTVT | 19/12/2014 | 15-02-2015 | Bộ Giao thông vận tải | 198/2016/TT-BTC | 11/11/2016 | 01-01-2017 | Bộ Tài chính |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có thông tin Từ khóa: Không có thông tin Mô tả: Không có thông tin
|