Trình tự thực hiện:
- Người được thi hành án làm đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án gửi cơ quan THADS trực tiếp thi hành án;
- Thủ trưởng Cơ quan THADS có thẩm quyền xem xét:
+ Ra quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án nếu đủ điều kiện miễn, giảm;
+ Thông báo cho đương sự biết và nêu rõ lý do về việc không được miễn hoặc giảm phí thi hành án.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan THADS hoặc qua bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án;
- Một trong các tài liệu chứng minh đủ điều kiện để miễn phí thi hành án:
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng;
+ Đơn đề nghị được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận thuộc diện neo đơn;
+ Cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên xác nhận bị tàn tật, ốm đau kéo dài;
+ Văn bản của người được thi hành án cung cấp thông tin mới về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án sau khi cơ quan THADS ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án.
- Một trong các tài liệu chứng minh đủ điều kiện để giảm phí thi hành án:
+ Đơn đề nghị được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận thuộc chuẩn hộ nghèo của địa phương nơi người đó cư trú, nếu địa phương chưa có quy định thì theo chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo từng giai đoạn cụ thể.
+ Văn bản (đơn yêu cầu thi hành án hoặc biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án hoặc văn bản cung cấp thông tin) thể hiện việc cung cấp thông tin về điều kiện thi hành án của người phải thi hành án khi người được thi hành án yêu cầu thi hành án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị được miễn hoặc giảm phí thi hành án.
Đối tượng thực hiện TTHC: Người được thi hành án.
Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục THADS
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định miễn, giảm phí thi hành án hoặc Thông báo về việc không được miễn hoặc giảm phí thi hành án.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật THADS năm 2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật THADS năm 2014;
- Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật THADS và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật THADS;
- Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/09/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí THADS.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ THADS.