Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hướng dẫn việc quản lý quy hoạch xây dựng
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch xây dựng và thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý.
Điều 2. Tuân thủ các quy định
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý phải tuân thủ các quy định của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định của Điều lệ
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định của Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch chi tiết và điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Quản lý quy hoạch xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam thống nhất việc quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch xây dựng trong khu vực quy hoạch được duyệt.
Điều 5. Phạm vi áp dụng của Điều lệ
Điều lệ này được áp dụng để thực hiện việc xây dựng tất cả các công trình trong phạm vi đất dành cho Khu đô thị mới và các công trình khác theo phạm vi mốc giới đã được quy định và Quy hoạch chi tiết Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Vị trí, ranh giới, diện tích
1. Vị trí: Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý.
2. Ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp cầu Hồng Phú;
- Phía Nam: Giáp cầu Phủ Lý;
- Phía Đông: Giáp kè sông Đáy;
- Phía Tây: Giáp dân cư hiện trạng của đường Lý Thường Kiệt.
3. Diện tích: 94.554,8 m2.
Điều 7. Khu đất thiết kế được chia thành các khu chức năng sau
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
39.001,5
|
41,25
|
|
Đất biệt thự nhà vườn
|
30.193,8
|
31,93
|
|
Đất nhà liền kề
|
8.807,7
|
9,31
|
2
|
Đất công cộng
|
3.954,2
|
4,18
|
|
Đất trung tâm thương mại
|
3.098,1
|
|
|
Đất nhà văn hóa tổ dân phố
|
345,8
|
|
|
Đất trạm khí tượng
|
510,3
|
|
3
|
Đất cây xanh
|
505,0
|
0,53
|
4
|
Đất đường giao thông
|
51.094,1
|
54,04
|
|
Tổng
|
94.554,8
|
100,00
|
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:
+ Hệ thống giao thông nội bộ.
+ Hệ thống thoát nước mưa.
+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
+ Hệ thống cấp nước sạch, cứu hoả.
+ Hệ thống đường dây và trạm biến áp cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng.
+ Hệ thống thông tin viễn thông.
+ Hệ thống cây xanh.
Điều 8. Kích thước lô đất ở
- Diện tích của 01 lô đất nhà liền kề từ 65m2 đến 165m2, chiều rộng tiếp giáp mặt đường từ 4,5m đến 10,0m, chiều dài lô đất từ 11m đến 22,5m.
- Diện tích của 01 lô đất nhà vườn từ 110m2 đến 320m2, chiều rộng tiếp giáp mặt đường từ 7,0m đến 14,5m, chiều dài lô đất từ 12,5m đến 23,5m.
- Diện tích của 01 lô đất biệt thự từ 135m2 đến 360m2, chiều rộng tiếp giáp mặt đường từ 8,5m đến 15,0m, chiều dài lô đất từ 11,0m đến 29,0m.
Điều 9. Vị trí công trình so với chỉ giới đường đỏ (chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ)
1. Nhà ở liền kề được bố trí mặt tiền sát với chỉ giới đường đỏ, trong trường hợp cần bố trí bậc thềm sẽ phải xây dựng lùi vào tối thiểu 1,5m. Riêng đối với các lô L120, L121, L122 lùi vào so với chỉ giới đường đỏ 2,5m. Các lô đất giáp mặt đường Lý Thường Kiệt thuộc khu A14, A15 lùi vào 2m so với chỉ giới đường đỏ.
2. Nhà vườn được bố trí mặt tiền cách chỉ giới đường đỏ 2,5m, hàng rào được xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
3. Biệt thự được bố trí mặt tiền cách chỉ giới đường đỏ 2,5m, hàng rào được xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
4. Công trình thương mại - dịch vụ được xác định cụ thể khi thỏa thuận tổng mặt bằng hoặc cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng các công trình này nhưng tối thiểu phải từ 2,5m trở lên, đồng thời phải tuân thủ khoảng cách giữ các dãy nhà theo quy định hiện hành.
Điều 10. Vị trí công trình so với ranh giới phân cách
Vị trí công trình phải tuân thủ theo quy định tại bản vẽ “Chia lô và chỉ giới xây dựng” kèm theo Điều lệ này.
1. Nhà ở chia lô được xây dựng sát vách nhà bên cạnh, phía sau nhà tuyệt đối không được xây hoặc lấn chiếm phần đất và không gian lưu không dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Nhà ở biệt thự được phép xây một cạnh sát bên vách nhà bên cạnh,
Điều 11. Mật độ xây dựng nhà ở
1. Nhà ở liền kề có mật độ xây dựng tối đa 80%.
2. Biệt thự, nhà vườn mật độ xây dựng tối đa 55%.
Điều 12. Chiều cao công trình
1. Cốt nền: Cốt nhà được tính từ cao độ nền tầng trệt, cao hơn cốt vỉa hè tối đa 45cm.
2. Chiều cao nhà: Tính đến đỉnh mái cao nhất của nhà từ cao độ vỉa hè là 13,20¸13,5m (tương đương với 3,5 tầng). Trong đó chiều cao tầng 1 là 3,6m-3,9m; tầng 2, 3 là 3,3m; tầng áp mái là 3,0m.
Điều 13. Các phần đua ra ngoài công trình và ngoại thất
Mặt tiền quay ra đường phố:
1. Phần nhà được phép nhô quá chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng: Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, mặt bậc thềm ≤ 0,3m.
2. Được phép xây dựng các phần nhô ra kể từ sàn tầng 2, tức là từ độ cao 3,6m. Các phần đua ra này giới hạn từ 0,9m đến 1,2m (Quy định cụ thể cho từng loại phố theo chiều rộng mặt đường, lấy Quy chuẩn ở Bảng 3 TCXDVN 353-2005). Cụ thể như sau:
Chiều rộng lộ giới (m)
|
Độ vươn ra tối đa (m)
|
6,0m đến 12,0m
|
0,9m
|
12,0m đến 16,0m
|
1,2m
|
3. Tất cả các hạng mục lộ ra của công trình (bể nước mái, ăng ten chảo, tum cầu thang, buồng thang máy...) phải được bố trí vào trong tầng phụ trên mái, tầng áp mái và lùi vào so với mặt tiền là ≥ 2,5m.
Điều 14. Xử lý không gian ngoài công trình
Chiều cao của các tường rào được phép cao tối đa 2m, phía các mặt đường phần chân chỉ được phép xây kín đến độ cao 0,9m so với mặt hè, phần trên là rào thoáng (dậu sắt hoặc kiểu dậu sắt).
Điều 15. Khu nhà ở
1. Nhà liền kề có tổng diện tích 8.807,7m2, chiếm 9,31% tổng diện tích khu đất Dự án. Các khu nhà liền kề bố trí thành dãy, trường hợp 2 dãy liền kề áp lưng vào nhau phải bố trí khoảng lùi xây dựng tạo khoảng cách thông gió ít nhất là 0,8m tính từ chỉ giới sau của mỗi lô đất.
2. Biệt thự và nhà vườn có tổng diện tích 30.193,8m2 chiếm 31,93% tổng diện tích khu đất Dự án. Toàn bộ các công trình nhà ở phải tuẩn thủ theo quy định tại bản vẽ chia lô và chỉ giới xây dựng kèm theo.
Điều 16. Các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ
1. Nhà văn hoá cụm dân cư cạnh chân Cầu Hồng Phú, diện tích 345,8m2 được chỉnh trang về hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thoát nước, cây xanh...) phù hợp với quy hoạch chung của Dự án.
2. Văn phòng cơ quan khí tượng thuỷ văn (cạnh nhà văn hoá) có diện tích 510,3m2. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với đường đỏ 2,5m.
- Chiều cao tối đa không quá 13,35m.
- Mật độ xây dựng ≤ 70%.
3. Đất thương mại và dịch vụ công cộng có diện tích 3.954,2m2. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Chỉ giới xây dựng lùi vào so với đường đỏ 2,5m.
- Tầng cao tối đa không quá 7 tầng.
- Mật độ xây dựng ≤ 40%.
4. Vườn hoa cây xanh: Tổng diện tích là 505m2, được bố trí xen kẽ giữa các khu nhà ở với các loại hoa cây cảnh, các cột đèn trang trí.
Điều 17. Các công trình đầu mối và các công trình hạ tầng kỹ thuật
Thiết kế thi công xây dựng theo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Dự án đầu tư xây dựng và hồ sơ thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 18. Chỉ giới quy hoạch (chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng)
1. Khái niệm:
- Chỉ giới đường đỏ (CGĐĐ): Là ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
- Chỉ giới xây dựng (CGXD): Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
- Khoảng lùi (KL): Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
2. Quy định cụ thể:
a) Giao thông:
- Mặt cắt 1-1: 5,0m + 10,0m + 5,0m= 20,0m.
- Mặt cắt 2-2: 5,0m + 7,0m + 5,0m= 17,0m.
- Mặt cắt 2A-2A: 3,0m + 7,0m + 3,0m= 13,0m.
- Mặt cắt 3-3: 3,0m + 5,0m + 3,0m= 11,0m.
- Mặt cắt 4-4: (0,5m ÷ 3,0m) + 5,0m + 3,0m= 8,5m ¸ 11,0m.
- Mặt cắt 4A-4A: (0,5m ÷ 3,0m) + 5,0m + 2,0m= 7,5m ¸ 10,0m.
- Mặt cắt 5-5: 3,0m + 8,0m + 3,0m= 14,0m.
- Mặt cắt 6-6: 4,0m + 5,0m + 1,5m giải phân cách + 5,0m + 4,0m= 19,5m.
- Mặt cắt 6A-6A: 3,0m + 11,5m + 3,0m= 17,5m.
- Mặt cắt 7-7: (1,8m ÷ 2,0m) + (3,0m ÷ 4m)= 4,8m ¸ 6,0m.
b) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đường: Bao gồm thoát nước, cấp nước sạch, cấp điện, điện chiếu sáng, cây xanh... thực hiện xây dựng theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo khớp nối theo quy định chung tổng thể toàn khu vực.
Chương III
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CHỦ SỞ HỮU NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC,
HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐƯỢC XÂY DỰNG TRONG KHU NHÀ Ở
Điều 19. Đối với chủ sở hữu căn hộ nhà thấp tầng
1. Thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có hạ tầng.
2. Nghiêm cấm:
- Thay đổi kiến trúc, chiều cao, ban công, ô văng, màu sắc, đặc biệt thay đổi có ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà. Trong trường hợp có yêu cầu thay đổi bố cục mặt bằng, nội thất, màu sắc hoàn thiện phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chức năng sở tại.
- Lấn chiếm vỉa hè, đổ rác thải, nước thải ra hè phố, lấn chiếm đất công ở các khu vực gần căn hộ ở, xây cất và làm các công việc ảnh hưởng đến các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3. Các chủ hộ phải tuân theo quy định của Nhà nước, của pháp luật hiện hành đối với các nguồn điện, cấp nước, thoát nước, quản lý đô thị... Nghiêm cấm các chủ hộ tự ý đục phá, sử dụng các hệ thống kỹ thuật của Khu đô thị mới thuộc Quy hoạch Khu đô thị (hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật, cây xanh, biển báo...).
4. Chủ hộ mỗi lô đất, căn hộ phải chấp hành các quy định tại Điều lệ này.
Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Uỷ ban nhân dân thành phố Phủ Lý có trách nhiệm hướng dẫn các thủ tục và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ hộ sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư - Xây dựng HJC.
Điều 21. Chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật
Sau khi hoàn thành hạ tầng kỹ thuật của Dự án Khu đô thị bờ Tây sông Đáy, thành phố Phủ Lý, Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư - Xây dựng HJC thực hiện chuyển giao các công trình hạ tầng kỹ thuật theo Điều 19, Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ cho các cơ quan chức năng của tỉnh Hà Nam quản lý và khai thác sử dụng.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Xử lý vi phạm
Mọi việc đầu tư thực hiện dự án, xây dựng nhà ở, khai thai và sử dụng phải tuân theo quy hoạch đã được phê duyệt và các quy định tại Điều lệ này. Tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Tổ chức thực hiện
l. Các cơ quan có liên quan của tỉnh Hà Nam phối hợp với Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư - Xây dựng HJC giám sát việc thực hiện các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư - Xây dựng HJC; các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Điều lệ này./.