Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Lĩnh vực Tư pháp Hộ tịch  
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã;
Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận hôn nhân đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục hợp lệ để chứng minh;
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng;
Người yêu cầu đăng ký hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thângiấy tờ chứng minh nơi cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh thì không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc UBND cấp xã nơi người đó đăng ký tạm trú (trong trường hợp không có nơi thường trú)
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Lệ phí: Chưa quy định cụ thể
(Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.