- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thành phố nơi thương nhân địa điểm kinh doanh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
+ Bước 2: Phòng Công thương huyện, phòng Kinh tế thành phố xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 07 (bẩy) ngày làm việc sẽ tổ chức kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu và trả kết quả; trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND các huyện, thành phố hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư này.
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
(3) Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
(4) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
(5) Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
(6) Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:Phòng Công thương/phòng Kinh tế.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Công thương/phòng Kinh tế.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
(Phụ lục 31 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2012 của Bộ Công Thương)
- Phí, lệ phí:
+ Đối với thành phố Phủ Lý:
Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần
Lệ phí: 200.000đ.
+ Đối với các huyện mức thu bằng 50% mức thu tương ứng quy định như trên.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
(Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.