Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc qua đườngbưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc qua đườngbưu điện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đườngbưu điện.
Hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT;
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT .
- Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ);
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:Cơ quan đăng ký phương tiện cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện cấp xã
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 6.doc